Nhập bài toán...
Toán hữu hạn Ví dụ
y=5ln(x+5)x2y=5ln(x+5)x2
Bước 1
Bước 1.1
Tìm nơi biểu thức ln((x+5)5)x2ln((x+5)5)x2 không xác định.
x≤-5,x=0x≤−5,x=0
Bước 1.2
Vì ln((x+5)5)x2ln((x+5)5)x2→→∞∞ khi xx→→-5−5 từ phía bên trái và ln((x+5)5)x2ln((x+5)5)x2→→-∞−∞ khi xx→→-5−5 từ phía bên phải, thì x=-5x=−5 là một tiệm cận đứng.
x=-5x=−5
Bước 1.3
Vì ln((x+5)5)x2ln((x+5)5)x2→→∞∞ khi xx→→00 từ phía bên trái và ln((x+5)5)x2ln((x+5)5)x2→→∞∞ khi xx→→00 từ phía bên phải, thì x=0x=0 là một tiệm cận đứng.
x=0x=0
Bước 1.4
Liệt kê tất cả các tiệm cận đứng:
x=-5,0x=−5,0
Bước 1.5
Bỏ qua logarit, xét hàm số hữu tỉ R(x)=axnbxmR(x)=axnbxm trong đó nn là bậc của tử số và mm là bậc của mẫu số.
1. Nếu n<mn<m, thì trục x, y=0y=0, là tiệm cận ngang.
2. Nếu n=mn=m, thì tiệm cận ngang là đường y=aby=ab.
3. Nếu n>mn>m, thì không có tiệm cận ngang (có một tiệm cận xiên).
Bước 1.6
Tìm nn và mm.
n=0n=0
m=2m=2
Bước 1.7
Vì n<mn<m, trục x, y=0y=0, là tiệm cận ngang.
y=0y=0
Bước 1.8
Không có tiệm cận xiên nào tồn tại cho các hàm logarit và hàm lượng giác.
Không có các tiệm cận xiên
Bước 1.9
Đây là tập hợp của tất cả các tiệm cận.
Các tiệm cận đứng: x=-5,0x=−5,0
Các tiệm cận ngang: y=0y=0
Các tiệm cận đứng: x=-5,0x=−5,0
Các tiệm cận ngang: y=0y=0
Bước 2
Bước 2.1
Thay thế biến xx bằng 11 trong biểu thức.
f(1)=5ln((1)+5)(1)2f(1)=5ln((1)+5)(1)2
Bước 2.2
Rút gọn kết quả.
Bước 2.2.1
Rút gọn 5ln(1+5)5ln(1+5) bằng cách di chuyển 5 trong logarit.
f(1)=ln((1+5)5)12
Bước 2.2.2
Một mũ bất kỳ số nào là một.
f(1)=ln((1+5)5)1
Bước 2.2.3
Rút gọn tử số.
Bước 2.2.3.1
Cộng 1 và 5.
f(1)=ln(65)1
Bước 2.2.3.2
Nâng 6 lên lũy thừa 5.
f(1)=ln(7776)1
f(1)=ln(7776)1
Bước 2.2.4
Chia ln(7776) cho 1.
f(1)=ln(7776)
Bước 2.2.5
Câu trả lời cuối cùng là ln(7776).
ln(7776)
ln(7776)
Bước 2.3
Quy đổi ln(7776) thành số thập phân.
y=8.95879734
y=8.95879734
Bước 3
Bước 3.1
Thay thế biến x bằng 2 trong biểu thức.
f(2)=5ln((2)+5)(2)2
Bước 3.2
Rút gọn kết quả.
Bước 3.2.1
Rút gọn 5ln(2+5) bằng cách di chuyển 5 trong logarit.
f(2)=ln((2+5)5)22
Bước 3.2.2
Nâng 2 lên lũy thừa 2.
f(2)=ln((2+5)5)4
Bước 3.2.3
Rút gọn tử số.
Bước 3.2.3.1
Cộng 2 và 5.
f(2)=ln(75)4
Bước 3.2.3.2
Nâng 7 lên lũy thừa 5.
f(2)=ln(16807)4
f(2)=ln(16807)4
Bước 3.2.4
Viết lại ln(16807)4 ở dạng 14ln(16807).
f(2)=14⋅ln(16807)
Bước 3.2.5
Rút gọn 14ln(16807) bằng cách di chuyển 14 trong logarit.
f(2)=ln(1680714)
Bước 3.2.6
Câu trả lời cuối cùng là ln(1680714).
ln(1680714)
ln(1680714)
Bước 3.3
Quy đổi ln(1680714) thành số thập phân.
y=2.43238768
y=2.43238768
Bước 4
Bước 4.1
Thay thế biến x bằng 3 trong biểu thức.
f(3)=5ln((3)+5)(3)2
Bước 4.2
Rút gọn kết quả.
Bước 4.2.1
Rút gọn 5ln(3+5) bằng cách di chuyển 5 trong logarit.
f(3)=ln((3+5)5)32
Bước 4.2.2
Nâng 3 lên lũy thừa 2.
f(3)=ln((3+5)5)9
Bước 4.2.3
Rút gọn tử số.
Bước 4.2.3.1
Cộng 3 và 5.
f(3)=ln(85)9
Bước 4.2.3.2
Nâng 8 lên lũy thừa 5.
f(3)=ln(32768)9
f(3)=ln(32768)9
Bước 4.2.4
Viết lại ln(32768) ở dạng ln(215).
f(3)=ln(215)9
Bước 4.2.5
Khai triển ln(215) bằng cách di chuyển 15 ra bên ngoài lôgarit.
f(3)=15ln(2)9
Bước 4.2.6
Triệt tiêu thừa số chung của 15 và 9.
Bước 4.2.6.1
Đưa 3 ra ngoài 15ln(2).
f(3)=3(5ln(2))9
Bước 4.2.6.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 4.2.6.2.1
Đưa 3 ra ngoài 9.
f(3)=3(5ln(2))3(3)
Bước 4.2.6.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
f(3)=3(5ln(2))3⋅3
Bước 4.2.6.2.3
Viết lại biểu thức.
f(3)=5ln(2)3
f(3)=5ln(2)3
f(3)=5ln(2)3
Bước 4.2.7
Rút gọn 5ln(2) bằng cách di chuyển 5 trong logarit.
f(3)=ln(25)3
Bước 4.2.8
Nâng 2 lên lũy thừa 5.
f(3)=ln(32)3
Bước 4.2.9
Viết lại ln(32)3 ở dạng 13ln(32).
f(3)=13⋅ln(32)
Bước 4.2.10
Rút gọn 13ln(32) bằng cách di chuyển 13 trong logarit.
f(3)=ln(3213)
Bước 4.2.11
Câu trả lời cuối cùng là ln(3213).
ln(3213)
ln(3213)
Bước 4.3
Quy đổi ln(3213) thành số thập phân.
y=1.1552453
y=1.1552453
Bước 5
Hàm logarit có thể được vẽ bằng tiệm cận đứng tại x=-5,0 và các điểm (1,8.95879734),(2,2.43238768),(3,1.1552453).
Tiệm cận đứng: x=-5,0
xy18.95922.43231.155
Bước 6